1. Công ty văn phòng Viettel thu tiền mạng Internet vào ngày nào?
Khi đăng ký sử dụng dịch vụ Internet/Truyền hình Viettel, khách hàng sẽ được hướng dẫn và trải qua các bước cơ bản: Liên hệ đến nhà cung cấp dịch vụ – khảo sát tư vấn – ký kết hợp đồng và lắp đặt mạng. Đối với mỗi giai đoạn đều có thông báo chi tiết, rõ ràng nhất từ Viettel về tính cước phí sau khi kỹ thuật bàn giao cho khách hàng sử dụng.
Như vậy, cước phí Internet/Truyền hình Viettel sẽ hình thành ngay sau khi hệ thống mạng bắt đầu hoạt động. Tổng đài Viettel sẽ gửi tin nhắn thông báo bắt đầu tính cước đến thuê bao của khách hàng. Khách hàng có thể lưu trữ tin nhắn để đối chiếu hóa đơn sau này.
Mọi người lưu ý tin nhắn thông báo hoặc có thể ghi chú ngày lắp đặt lại để biết được khoảng thời gian thu cước nhé.
2. Đóng tiền cước mạng Viettel ở đâu?
- Tại các điểm bán lẻ như : Thế giới di dộng,Viễn thông A,Điện máy xanh,Nguyễn Kim,Viettel Shop..
- Thanh toán qua ứng dụng My Viettel
- Thanh toán qua ứng dụng ViettelPay
- Chuyển khoản ngân hàng.
- Thanh toán qua thẻ ngân hàng Internet Banking,Ví điện tử Momo.
- Tại các quầy giao dịch của Viettel.
3. Kiểm tra gói cước,Truyền hình Viettel đang sử dụng, số tiền cước hàng tháng ở đâu?
- Sử dụng ứng dụng My Viettel để kiểm tra thông tin như sau. Tải ửng dụng từ CH-Play Hoặc App Store về máy điện thoại rồi cài đặt.Nhập số điện thoại bạn đăng ký hợp đồng với Viettel sau đó một mã kích hoạt sẻ được sms gửi về bạn nhập vào và sử dụng Viettel .
- Gọi điên thoại trực tiếp tới hotline mạng Viettel và hỏi nhân viên tư vấn.
- Vào trang chủ của Viettel vào đăng nhập vào member sau đó xem thông tin.
4. Mạng wifi nhà tôi bị khoá cước,có cách nào mở ngay không vì tôi không thể đi ra ngoài hoặc thanh toán online?
Bạn sẻ được gia hạn 1 lần khi bị khoá cước , thời gian gia hạn là 24h .Những lần gia hạn tiếp theo là 25.000 , tổng số lần gia hạn là 3.Khi đóng cước bạn sẻ phải đóng số tiền gia hạn này.
5.Hàng tháng có nhân viên đến nhà thu tiền cước internet không?
Từ ngày 1 đến ngày 16 sẻ có nhân viên chủ động thông báo cước cho khách hàng và nếu trong hợp đồng khách chọn đóng tiền tại nhà thì sẻ có nhân viên tới nhà thu tiền mạng.
Trong trường hợp khác khách hàng cũng có thể yêu cầu nhân viên tới nhà thu tiền cước qua hotline hoặc yêu cầu thu cước trên Viettel
6.Modem wifi Viettel cung cấp có phải loại tốt ? Có được bảo hành và có wifi không ?
Modem cáp quang không phải loại modem thường (ADSLcó giá 400.000 đ 1.000.000 đ trên thị trường). Đây là Modem có tích hợp với Modul quang và Wifi. Giá của các modem này từ 1,2 triệu trở lên.
Các Modem này là các thương hiệu có tiếng (Tp link, Totolink, Draytek, Zyxel) được Viettel cấp mới 100 % và được trang bị kèm wifi.
Chế độ bảo hành tại Viettel tuân theo chế độ của nhà sản xuất (thường được bảo hành 1năm). Trong thời gian bảo hành sẽ được Viettel cấp cho Modem khác sử dụng tạm thời.
7.Tôi muốn tra cứu mã khách hàng của mình thì làm thế nào?
Gọi tổng đài để lấy mã khách hàng internet Viettel
Cách đầu tiên luôn đơn giản nhất đó là gọi lên tổng đài 18008119 (phím số 2) để trao đổi trực tiếp với tổng đài viên. Bạn cần cung cấp số CMND hoặc số điện thoại chính chủ hợp đồng để tiện cho việc tra cứu mã khách hàng.
Tra cứu thông qua Website
- Bạn hãy truy cập vào trang chủ của website: https://vietteltelecom.vn/
- Chọn vào mục “Đăng nhập”.
- Chọn mục Internet/TV/PSTN xuất hiện trên giao diện trang chủ. Tại đây, khách hàng phải điền số điện thoại và mật khẩu mà trước đó đã đăng ký sử dụng dịch vụ. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy nhấn vào ô mục “Đăng ký” và tiến hành điền các thông tin cá nhân cần thiết tại đây.
- Sau khi đăng nhập thành công, bạn hãy chọn vào “My Viettel” ngay trên thanh menu và chọn “Tra cứu cước”.
- Khách hàng muốn xem cụ thể các tháng cước thì nhấn “Chi tiết cước”.
- Lúc này, bạn hoàn toàn có thể xem được số tiền cước internet hiện đang sử dụng.
- Để có thể xem hóa đơn điện tử, khách hàng chọn tháng mà có nhu cầu tra cứu rồi chọn vào “Hóa đơn điện tử”.
- Chọn mục “Xem chi tiết” và tại đây sẽ cung cấp cho bạn một bản hóa đơn điện tử internet Viettel giống như bản
giấy thường dùng. - Cuối cùng, số thuê bao chính là mã khách hàng internet Viettel mà bạn đang tìm kiếm.
Tra cứu thông qua ứng dụng My Viettel
- Nếu bạn sử dụng hệ điều hành Android thì hãy vào CH Play. Còn đối với khách hàng sử dụng thiết bị IOS thì hãy truy
cập vào app store. Nhưng khi vào các ứng dụng đó thì bạn chỉ cần gõ “My Viettel”. Tại đây sẽ xuất hiện cụm từ “My Viettel: - Tích điểm đổi quà”. Nhấn tải về máy điện thoại.
- Chọn mục Internet/TV/PSTN trên giao diện app và đăng nhập số điện thoại, mật khẩu đã đăng ký sử dụng dịch vụ
internet Viettel. - Đăng nhập thành công, chọn “Tra cước” trên chính trang chủ.
- Chọn vào một tháng bất kỳ mà khách hàng muốn xem và nhấn vào “Tra cứu”. Tại đây sẽ hiển thị chi tiết cước
internet bạn đang sử dụng. - Với mục đích xem hóa đơn thì bạn chọn mục “Hóa đơn điện tử”.
- Lúc này, sẽ xuất hiện ngày lập hóa đơn. Nhiệm vụ khách hàng là điền cụ thể từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu.
- Sau khi chọn ngày hoàn tất, hãy chọn vào “Tra cứu”.
- Bạn click vào mục hóa đơn ở phía dưới trang lúc nãy.
- Khách hàng sẽ được xem hóa đơn điện tử internet Viettel phiên bản hiện đại nhưng form vẫn giống như bản giấy.
- Như chúng tôi đã nói ở trên thì số thuê bao chính mã khách hàng internet Viettel. Đây là bước cuối cùng để thỏa
mãn nhu cầu tra cứu mã khách hàng của bạn.
8. Sau khi thanh toán thì Hợp đồng lắp mạng Viettel cam kết sử dụng bao lâu?
Khi ký hợp đồng lắp mạng Viettel, khách hàng phải cam kết sử dụng dịch vụ ít nhất 24 tháng. Tuy nhiên, trong thời gian sử dụng, nếu chưa hết thời hạn 24 tháng mà vì lý do nào đó chưa thể tiếp tục sử dụng, khách hàng có thể tạm ngưng sử dụng dịch vụ, đồng thời hoàn trả lại thiết bị modem wifi và trả nốt cước tháng đã sử dụng và các khoản phí khác theo hợp đồng.
Không chỉ với Viettel Telecom mà các nhà mạng khác cũng đều có thời hạn tối thiểu sử dụng dịch vụ. Lý do nếu khách hàng sử dụng dịch vụ trong thời gian quá ngắn, doanh nghiệp sẽ không có lãi, thậm chí là lỗ. Đây cũng là lý do vì sao nhân viên kinh doanh sẽ bị phạt nếu để khách hàng ngưng sử dụng dịch vụ trước thời hạn hợp đồng.
Mục lục